
Tây Bắc Ford xin hân hạnh được phục vụ quý khách. Để được tư vấn tốt hơn và nhận nhiều ưu đãi khi tìm chọn mua những dòng xe Ford tại khu vực Tây Bắc. Xin quý khách liên hệ tới thông tin sau: Liên hệ
Trong các phiên bản của Ford Ranger, thì phiên bản Ford Ranger XLS là phiên bản luôn có doanh số cao nhất trong các phiên bản còn lại. Bởi đây là phiên bản không chỉ mạnh mẽ và có hiệu suất tốt, mà phiên bản này còn có mức giá phù hợp và tiết kiệm đáp ứng được tiêu chí của nhiều khách hàng.
Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về giá xe, thông số và đánh giá chi tiết của phiên bản này.
Phiên Bản | Giá Niêm Yết (VNĐ) |
Ranger XLS 2.0L 6AT 4×2 | 707,000,000 |
Ranger XLS 2.0L 6AT 4×4 | 776,000,000 |
Ghi chú (*):
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết phiên bản Ford Ranger XLS AT 4X2:
Phiên Bản | Ranger XLS 2.0L 6AT 4×2 |
Động cơ & Tính Năng vận hành | |
Động cơ | Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi |
Dung tích xi lanh | 1996 |
Công suất cực đại (PS/ Vòng/ phút) | 170/ 3500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/ vòng/ phút) | 405/ 1750-2500 |
Hệ thống truyền động | Một cầu chủ động/ 4×2 |
Chế độ lái Drive Mode | Có (4 chế độ) |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện |
Kích thước | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5362 x 1918 x 1875 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3270 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6350 |
Dung tích thùng nhiên liệu | 85,8 lít |
Hệ thống treo | |
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn |
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống phanh | |
Phanh trước và sau | Phanh trước đĩa, phanh sau tang trống |
Phanh tay điện tử | Không |
Cỡ lốp | 255/70R16 |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm 16” |
Ngoại trừ màu nâu dừng sản xuất kể từ tháng 4/2024 thì phiên bản Ford Ranger XLS AT 4×2 có tất cả 6 màu xe tùy chọn, bao gồm: đen, trắng, đỏ cam, xám, xanh dương và bạc.
Nhìn từ phía trước, Ford Ranger XLS AT 2024 4×2 giống với phiên bản Ranger XLS AT 4×4, nhìn trông mạnh mẽ với các đường gân dập nổi trên nắp capo và trang bị lưới tản nhiệt được sơn màu đen, chính giữa thiết kế 2 thanh nan nằm ngang trông cứng cáp.
Đầu xe trông hiện đại và bắt mắt hơn khi được nâng cấp đèn pha halogen thành đèn pha LED tích hợp dải đèn Led ban ngày hình chữ C (thiết kế đặc trưng trên Ranger thế hệ mới). Bên dưới thì được trang bị đèn sương mù và móc kéo trước.
Tương tự như phiên bản Ranger XLS AT 4×4, thân xe trông cứng cáp với các đường gân dập nổi kéo dài từ trước đầu xe ra tới phía sau và trên cánh cửa xe. Ford Ranger XLS AT 4×2 được trang bị bộ mâm đúc hợp kim nhôm kích thước 16 inch (thông số lốp: 255/70R16).
Thiết kế thân xe cũng trông mạnh mẽ do được trang bị ốp viền cua lốp tại các hộc bánh xe, chất liệu bằng nhựa và được sơn màu đen. Một chi tiết mới cũng phải kế đến là bậc bước chân được tích hợp bên hông thùng xe phía sau (giúp leo lên – xuống thùng hàng dễ dàng).
Còn tại phía sau, đuôi xe với thiết kế đường gân và chữ RANGER dập nổi trông cứng cáp. Ford Ranger XLS AT 4×2 thế hệ mới được trang bị thêm camera lùi tích hợp cùng logo Ford. Tuy nhiên, cụm đèn hậu trên phiên bản này vẫn chỉ sử dụng loại bóng Halogen thông thường.
Bước vào bên trong, Ranger XLS AT 4×2 có không gian nội thất thiết kế rộng rãi và trông hiện đại hơn so với thế hệ trước đó. Khu vực trung tâm bảng điều khiển, phía trước vô lăng là màn hình lái kỹ thuật số có kích thước 8 inch.
Tiếp đến, khu vực chính giữa taplo trông hiện đại khi được trang bị màn hình giải trí SYNC 4A kích thước 10 inch, có thể kết nối không dây với điện thoại và các tùy chọn cài đặt. Hệ thống âm thanh đi kèm với 6 loa giúp tận hưởng thư giãn.
Khu vực phía sau, không gian ngồi tại vị trí này cũng khá rộng rãi. Ghế ngồi được trang bị tựa đầu tạo cảm giác thoải mái. Phía trước hàng ghế được trang bị cổng sạc chỉ trang bị ổ cắm nguồn 12V, tuy nhiên phiên bản này chưa được trang bị cửa gió phía sau giống như phiên bản Wildtrak 2024.
Phiên bản Ford Ranger XLS AT 4×2 sử dụng động cơ Diesel 2.0l Single Turbo i4 và hộp số tự động 6 cấp. Công suất cực đại: 170 mã lực tại vòng tua 3500 (vòng/phút), momen xoắn tối đa: 405 (Nm) tại còng tua 1750 – 2500 (vòng/phút).
Hệ thống khung gầm của phiên bản Ford Ranger XLS 4×2 AT 2024 giống với các phiên bản Ranger khác và có hệ thống treo giống nhau (ngoại trừ phiên bản Raptor), trong đó:
Ngoại trừ phiên bản Raptor, các phiên bản Ford Ranger 2024 nói chung và phiên bản Ranger XLS AT 4×2 nói riêng lần đầu tiên được tích hợp thêm chế độ địa kiểm soát địa hình (Driver Mode với 4 chế độ lái).
Trong đó, 4 chế độ lái bao gồm: Normal (Bình thường), Eco (Tiết kiệm), Tow Haul (Kéo và Chở nặng) và Slippery (Trơn trượt).
Phiên bản Ford Ranger XLS AT 4×2 có thiết kế mạnh mẽ, cùng tiện nghi tiêu chuẩn nhưng trông vẫn hiện đại. Là phiên bản chủ lực của mẫu xe bán tải Ford Ranger, phiên bản này với thế hệ mới trông cứng cáp và mạnh mẽ hơn, đây sẽ vẫn là đối thủ đáng gờm so với các mẫu bán tải khác trong cùng phân khúc.